Skip to content

HỌC BỔNG CHÍNH PHỦ NHẬT BẢN (HỌC BỔNG MONBUKAGAKUSHO – MEXT)

HỌC BỔNG CHÍNH PHỦ NHẬT BẢN (HỌC BỔNG MONBUKAGAKUSHO – MEXT)

Mục lục

Học bổng Chính phủ Nhật Bản (học bổng Monbukagakusho – MEXT): Đây là một chương trình học bổng đặc biệt do Chính phủ Nhật Bản cung cấp, nhằm tạo cơ hội học tập và phát triển cho các sinh viên quốc tế. Học bổng này được gọi là “Monbukagakusho” trong tiếng Nhật, là viết tắt của Bộ Giáo dục, Văn hóa, Thể thao, Khoa học và Công nghệ.

Loại học bổng Đối tượng/ Có thể đăng ký hoặc không
Trước khi sang Nhật/ Trước khi học lên đại học, v.v Sau khi sang Nhật/ Sau khi học lên đại học, v.v
Học bổng Chính phủ Nhật Bản (học bổng Monbukagakusho – MEXT)

Lưu học sinh đang ở Nhật Bản vẫn có thể nộp hồ sơ để lấy suất tiến cử trong một số điều kiện nhất định.

Học bổng Chính phủ Nhật Bản (học bổng Monbukagakusho – MEXT) có 2 cách ứng tuyển:

  • Tiến cử từ cơ quan đại diện ngoại giao: Ứng viên nhận được tiến cử từ cơ quan đại diện ngoại giao của Nhật Bản, chẳng hạn như Đại sứ quán Nhật Bản tại nước mình, sẽ ứng tuyển với Bộ Giáo dục, Văn hóa, Thể thao, Khoa học và Công nghệ.
  • Tiến cử từ trường đại học Nhật Bản: Ứng viên nhận được tiến cử từ một trường đại học của Nhật Bản sẽ ứng tuyển với Bộ Giáo dục, Văn hóa, Thể thao, Khoa học và Công nghệ.

Hai cách thức ứng tuyển này, “Đại sứ quán tiến cử” và “Trường Đại học Nhật Bản tiến cử”, có một số khác biệt về nội dung. Do đó, chúng tôi đã chia thành hai phần để giải thích chi tiết.

Đáng lưu ý, để được nhận học bổng Chính phủ Nhật Bản (MEXT), ứng viên cần có tư cách lưu trú “du học”. Vì vậy, điều này cần được xem xét cẩn thận.

Học bổng du học Nhật Bản MEXT (Monbukagakusho) là học bổng Nhật Bản toàn phần, được cấp từ năm 1954

1.  Học bổng Chính phủ Nhật Bản (học bổng Monbukagakusho – MEXT) – Đại sứ quán tiến cử

  • Đối với điều kiện ứng tuyển, ngoài những nội dung đã được ghi ở đây, cũng có các quy định cụ thể khác. Vì vậy, xin vui lòng xác nhận thông tin chi tiết với cơ quan đại diện ngoại giao của Nhật Bản ở nước ngoài.
  • Tùy thuộc vào từng quốc gia, cũng có các trường hợp đối tượng ứng tuyển và lĩnh vực ứng tuyển khác nhau. Để biết liệu chương trình tuyển dụng có thuộc loại hoặc lĩnh vực mà bạn muốn ứng tuyển hay không, vui lòng xác nhận với Đại sứ quán Nhật Bản hoặc các cơ quan tương tự ở nước của bạn.
  • Ngoài ra, về việc nộp hồ sơ và thực hiện phỏng vấn, tất cả đều phụ thuộc vào cơ quan đại diện ngoại giao của Nhật Bản, chẳng hạn như Đại sứ quán Nhật Bản ở nước của bạn. Xin vui lòng liên hệ với cơ quan này để biết địa điểm và quy trình nộp hồ sơ, phỏng vấn, và các yêu cầu khác.
Đối tượng ứng tuyển Lĩnh vực/Điều kiện tuyển dụng Độ tuổi

(Khi sang Nhật)

Đào tạo dự bị

(Cơ sở đào tạo tiếng Nhật)

Số tiền được cấp hàng tháng

*Số tiền được cấp cơ bản

Khoảng thời gian được cấp
Chương trình Học bổng dành cho lãnh đạo trẻ (YLP) [Lĩnh vực tuyển dụng]

Khoá hành chính

Khoá kinh doanh

Khoá luật

Khoá hành chính địa phương

Khoá hành chính y tế

[Điều kiện]

Người tốt nghiệp đại học

Các cán bộ hành chính trẻ của các nước Châu Á đã có kinh nghiệm thực tế, v.v.

Về nguyên tắc, dưới 40 tuổi Không 242.000 yên 1 năm
Du học sinh nghiên cứu sinh

(Tiến sĩ, Thạc sĩ, Học vị nghề chuyên môn, Sinh viên không chính quy)

Ngành học chuyên ngành tại trường đại học, hoặc ngành học có liên quan Dưới 35 tuổi 6 tháng

(chỉ đối với người cần thiết)

143.000 yên – 145.000 yên Sinh viên chính quy:

Số năm hoàn thành tiêu chuẩn + đào tạo dự bị trong vòng 6 tháng

Sinh viên không chính quy: Tối đa 2 năm

Du học sinh ngành giáo dục
  • Người đã tốt nghiệp đại học hoặc trường đào tạo giáo viên
  • Giáo viên đương chức của cơ sở đào tạo bậc sơ cấp, trung cấp tại nước mình, hoặc
  • giáo viên đương chức của trường đào tạo giáo viên (ngoại trừ trường đại học) (có thời gian làm việc từ 5 năm trở lên)
  • Sau khi về nước, bắt buộc phải tiếp tục làm công việc trước đó
Dưới 35 tuổi 6 tháng

(chỉ đối với người cần thiết)

143.000 yên Trong 1,5 năm
Du học sinh theo ngành
  • Khoa học xã hội A: Luật, Chính trị, Sư phạm, Xã hội học, Văn học, Lịch sử, Tiếng Nhật, v.v.
  • Khoa học xã hội B: Kinh tế, Quản trị kinh doanh, v.v.
  • Khoa học tự nhiên A:Phân tích dữ liệu, Điện và điện tử, Cơ khí, Xây dựng cầu đường, Hóa học, v.v.
  • Khoa học tự nhiên B: Nông nghiệp, Sức khỏe, Phân tích dữ liệu
  • Khoa học tự nhiên C: Y học, Nha khoa
Dưới 25 tuổi 1 năm

(chỉ đối với người cần thiết)

117.000 yên 4 năm + Đào tạo dự bị 1 năm

(Ngọai trừ Y, Nha, Dược, Thú y)

Du học sinh trường kỹ thuật chuyên nghiệp (KOSEN) Cơ khí, Điện và điện tử, Thông tin – truyền thông – mạng, Vật chất – vật liệu, Xây dựng, Cầu đư, Thương mại hàng hải, v.v. 1 năm 3 năm (tàu buôn là 3.5 năm)+ Đào tạo dự bị 1 năm
Du học sinh trường dạy nghề Công nghiệp, Vệ sinh, Giáo dục – phúc lợi xã hội, Nghiệp vụ thương mại, Thời trang – Quản gia, Văn hóa – tác phong 3 năm
Du học sinh ngành tiếng Nhật và Văn hóa Nhật Bản
  • Là người đang theo học tại các khoa của trường đại học, đang học chuyên ngành tiếng Nhật và văn hóa Nhật Bản từ 1 năm trở lên
  • Sau khi về nước, bắt buộc phải tiếp tục học chuyên ngành đó
18 tuổi đến dưới 30 tuổi Không Trong 1 năm
  • Được cung cấp vé máy bay khi sang Nhật và khi về nước. Không phải trả phí nhập học, phí kiểm tra, học phí.
  • Đối với người quá độ tuổi giới hạn được ghi ở trên tại thời điểm sang Nhật (trừ YLP), chỉ giới hạn ở người có ngày sinh từ ngày 02 tháng 04 trở đi.
  • Du học sinh theo ngành và du học sinh trường kỹ thuật chuyên nghiệp (KOSEN) được chọn tối đa 3 ngành muốn học. Du học sinh trường dạy nghề chỉ được chọn 1 ngành muốn học. Các trường và Bộ Giáo dục, Văn hóa, Thể thao, Khoa học và Công nghệ cân nhắc nguyện vọng của bạn, căn cứ vào điểm bài thi viết và vấn đáp, v.v sẽ thảo luận và quyết định ngành học chuyên môn của bạn.

Học bổng Chính phủ Nhật Bản (học bổng Monbukagakusho – MEXT) Chi tiết về <Tuyển sinh bằng tiến cử của Đại sứ quán và môn chuyên ngành > xem tại Đây

2. Học bổng Chính phủ Nhật Bản (học bổng Monbukagakusho – MEXT) cung cấp các quyền lợi sau đây:

  • Về việc Tiến cử từ trường đại học, không phải tất cả các trường đại học ở Nhật Bản đều có chương trình tiến cử du học sinh. Đây là một cơ chế chỉ được áp dụng tại một số trường đại học đã được Bộ Giáo dục, Văn hóa, Thể thao, Khoa học và Công nghệ phê duyệt, cho phép trường thực hiện quá trình tuyển chọn và tiến cử sinh viên xuất sắc và đáng giá để nhận học bổng từ Bộ Giáo dục, Văn hóa, Thể thao, Khoa học và Công nghệ. Do đó, các sinh viên mong muốn xin học bổng này thông qua tiến cử từ trường đại học cần xác nhận trước xem trường mà họ quan tâm có thực hiện chương trình tiến cử này hay không. Ngoài ra, điều kiện ứng tuyển và tiêu chí về thành tích học tập có thể khác nhau tùy thuộc vào từng trường tiếp nhận. Thêm vào đó, thời gian và đối tượng hưởng học bổng cũng có thể khác nhau tuỳ thuộc vào khung tiến cử mà trường đại học đang triển khai. Vì vậy, để biết thông tin chính xác, hãy liên hệ trực tiếp với trường đại học mà bạn quan tâm.
Đối tượng ứng tuyển Điều kiện về ngoại ngữ và ứng tuyển Giới hạn độ tuổi Số tiền được cấp hàng tháng

*Số tiền được cấp cơ bản

Khoảng thời gian được cấp
Du học sinh là nghiên cứu sinh

(Tiến sĩ, Thạc sĩ, Bằng nghề chuyên môn, Sinh viên không chính quy)

Tiếng Anh: Tương đương CEFR B2 trở lên

Tiếng Nhật: Tương đương JLPT N2 trở lên *1

Dưới 35 tuổi 143.000 yên – 145.000 yên 6 tháng – tối đa đến số năm hoàn thành tiêu chuẩn
Du học sinh theo ngành Dưới 25 tuổi 117.000 yên
Du học sinh ngành tiếng Nhật và Văn hóa Nhật Bản
  • JLPT N2 trở lên
  • Người đang theo học ở các khoa của trường đại học ở nước ngoài ở thời điểm sang Nhật/thời điểm về nước
  • Người có khoảng thời gian học tiếng Nhật và văn hóa Nhật Bản tại trường đại học từ 1 năm trở lên
  • Sau khi về nước, bắt buộc phải tiếp tục học chuyên ngành đó
  • Người đã được trường đại học hiện tại đang theo học tiến cử dựa theo thỏa thuận trao đổi sinh viên giữa các trường đại học
Từ 18 tuổi đến dưới 30 tuổi 117.000 yên Tối đa 1 năm
  • *1: Tùy theo ngôn ngữ giảng dạy tại trường nhập học, yêu cầu có trình độ tiếng Nhật hoặc tiếng Anh. Về nguyên tắc, học bổng sẽ cung cấp vé máy bay cho việc đi và về Nhật Bản. Tuy nhiên, trong một số trường hợp, việc cung cấp vé máy bay có thể khác nhau tùy thuộc vào khung tiến cử của trường đại học tiếp nhận. Không có phí nhập học, phí kiểm tra hoặc học phí phải trả. Đối với những người vượt quá giới hạn tuổi đã được nêu ở trên tại thời điểm nhập cảnh vào Nhật Bản (trừ chương trình YLP), giới hạn tuổi chỉ áp dụng cho những người sinh từ ngày 2 tháng 4 trở đi. Về việc tuyển chọn dựa trên tiến cử từ trường đại học, quá trình tuyển chọn hồ sơ, bài viết, phỏng vấn, vv sẽ được trường đại học tự thực hiện. Do đó, xin vui lòng liên hệ trực tiếp với trường đại học mà bạn muốn nhập học để biết thông tin chi tiết về quy trình tuyển chọn.

3. Những lưu ý đối với người đang ở Nhật Bản và nhận học bổng của Chính phủ Nhật Bản

  •  Đại sứ quán tiến cử:
    • Lưu ý 1: Trước khi bắt đầu học bổng của Chính phủ Nhật Bản, ứng viên phải tốt nghiệp khóa học tại trường đại học và trở về nước.
    • Lưu ý 2: Ứng viên phải xin visa (thị thực) mới với tư cách “Du học”.
  • Đại học tiến cử: Về nguyên tắc, khi bạn đang ở Nhật Bản, bạn sẽ không có tư cách để xin học bổng. Tuy nhiên, có một số trường hợp ngoại lệ. Nếu bạn có mong muốn nhận học bổng Chính phủ và được tiến cử bởi Đại học, hãy xác nhận với trường đại học mà bạn muốn nhập học.

Liên hệ ngay cho Nhật Ngữ Tâm Việt  tại đây  để được hỗ trợ chi tiết về các loại học bổng và quy trình ứng tuyển.

————————————————————————————

NHẬT NGỮ TÂM VIỆT – TÂM VIỆT GROUP
Học Nhật – Hiểu Bản
Địa chỉ: 399 Lũy Bán Bích, P. Hiệp Tân, Q. Tân Phú, TP. HCM
Hotline: 0936.1900.66
Email: info@tvg.edu.vn
Website: www.tvg.edu.vn
Youtube – Tiktok – Facebook: @nhatngutamviet

Bài viết liên quan