Ngày 20 tháng 09 năm 2023
Ngành Ngôn ngữ Nhật thi khối nào? Hình thức xét tuyển là gì và lấy bao nhiêu điểm?
“Ngành ngôn Nhật thi khối nào?” chắc hẳn là vấn đề mà nhiều bạn yêu thích ngành này đang cảm thấy tò mò. Không để bạn phải chờ lâu thêm nữa, theo dõi bài viết bên dưới đây của Nhật Ngữ Tâm Việt để biết rõ hơn thông tin cần tìm nha.
MỤC LỤC BÀI VIẾT
Ngôn ngữ Nhật thi khối nào?
Dưới đây là những khối thi mà các học sinh có thể chọn để nộp hồ sơ học đại học cho ngành Ngôn ngữ Nhật:
- A01 (Toán, Lý, Tiếng Anh)
- C00 (Ngữ Văn, Lịch Sử, Địa Lý)
- D02 (Ngữ Văn, Toán, Tiếng Nga)
- D03 (Ngữ văn, Toán, Tiếng Pháp)
- D01 (Ngữ Văn, Toán, Tiếng Anh)
- D06 (Ngữ văn, Toán, Tiếng Nhật)
- D10 (Toán, Địa lí, Tiếng Anh)
- D14 (Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh)
- D15 (Ngữ Văn, Địa lý, Tiếng Anh)
- D63 (Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Nhật)
- D66 (Ngữ văn, Giáo dục công dân, Tiếng Anh)
- D79 (Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Đức)
- D90 (Toán, Tiếng Anh, Khoa học tự nhiên)
Xem thêm: A-Z học tiếng Nhật cho người mới bắt đầu: Lộ trình, tài liệu!

Các khối thi của ngành (Nguồn: Nhật Ngữ Tâm Việt)
Các hình thức xét tuyển ngành Ngôn ngữ Nhật
Có 6 phương thức xét tuyển:
- Phương thức 1: Xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi THPT Quốc gia.
- Phương thức 2: Xét tuyển dựa trên tổ hợp ba môn học của học bạ lớp 12.
- Phương thức 3: Xét tuyển bằng cách tính trung bình cộng của lớp 11 và học kỳ 1 ở lớp 12.
- Phương thức 4: Xét tuyển dựa trên điểm trung bình của học bạ lớp 12.
- Phương thức 5: Xét tuyển dựa trên điểm từ kỳ thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia.
- Phương thức 6: Xét tuyển thẳng vào Đại học.
Không phải tất cả các trường đều tuyển sinh bằng tất cả các phương thức bên trên. Vậy nên hãy tìm hiểu kỹ lưỡng để có thể mang lại nhiều lợi thế nhất nha.
Xem thêm: Học tiếng Nhật có khó không? Lợi thế của người Việt khi học tiếng Nhật là gì?

Các hình thức xét tuyển của ngành (Nguồn: Nhật Ngữ Tâm Việt)
Ngôn ngữ Nhật lấy bao nhiêu điểm
Năm 2023, ngành NN Nhật lấy cao nhất là 34.65 điểm (Đại học Ngoại ngữ – Đại học Quốc Gia Hà Nội) và thấp nhất là 14 điểm (Đại học Dân Lập Duy Tân).
STT | Tên trường | Điểm chuẩn |
1 | Đại học Ngoại ngữ – Đại học Quốc Gia Hà Nội | 34.65 |
2 | Đại học Hà Nội | 34.59 |
3 | Đại học Công nghiệp Hà Nội | 24.02 |
4 | Đại học Thăng Long | 23.63 |
5 | Đại học Mở TP HCM | 23.3 |
6 | Đại học Ngoại Ngữ – Đại học Đà Nẵng | 23.13 |
7 | Đại học Sư phạm TP HCM | 23.1 |
8 | Đại học Phương Đông | 20 |
9 | Đại học Nguyễn Trãi | 20 |
10 | Đại học Ngoại Ngữ – Đại học Huế | 19.5 |
11 | Đại học Kinh tế – Tài chính TP HCM | 17 |
12 | Đại học Văn Hiến | 16 |
13 | Đại học Hùng Vương | 15 |
14 | Đại Học Đông Á | 15 |
15 | Đại Học Đông Đô | 15 |
16 | Đại học Quốc tế Hồng Bàng | 15 |
17 | Đại học Hạ Long | 15 |
18 | Đại Học Đông Á | 15 |
19 | Đại học Dân Lập Duy Tân | 14 |
Tham khảo thông tin kỹ hơn tại: Ngôn ngữ Nhật học trường nào tốt nhất? Khối thi và điểm chuẩn ra sao?
Câu hỏi thường gặp
Ngôn ngữ Nhật khối C00 học trường nào?
Năm 2023 có 3 trường tuyển sinh khối C00, đó là: Đại học Hùng Vương, Đại học Quốc tế Hồng Bàng, Đại học Nguyễn Trãi.
Toán – Văn – Tiếng Nhật là khối gì?
Toán – Văn – Tiếng Nhật là tổ hợp môn của khối D06. Đây cũng là tổ hợp môn được nhiều trường lấy làm khối xét tuyển cho ngành Ngôn ngữ Nhật.
Các trường đại học có thể có yêu cầu khác nhau, vì vậy thí sinh nên kiểm tra thông tin chi tiết từng trường để biết rõ Ngôn ngữ Nhật thi khối nào và điểm số tối thiểu cần đạt để có thể trúng tuyển. Chúc bạn may mắn!
Có thể bạn quan tâm:
Tài liệu liên quan