Skip to content

TỔNG HỢP CÁC CẶP NGỮ PHÁP DỄ NHẦM LẪN CẤP ĐỘ N4

TỔNG HỢP CÁC CẶP NGỮ PHÁP DỄ NHẦM LẪN CẤP ĐỘ N4

Mục lục

1. Vた ところ và Vた ばかり

Công thức Vた ところ Vた ところ
Ý nghĩa
  • Vừa mới…, Ngay sau khi…
  • Vừa mới xảy ra tức thì ngay tại thời điểm nói
  • Vừa mới…
  • Vừa mới xảy ra theo cảm nhận của người nói.

Cách Sử Dụng

  • Thường đi cùng các từ chỉ thời gian như: 今, だったいま, …
  • Thường đi cùng các từ chỉ thời gian như: せんしゅう ,せんげつ, きょねん ,さっき, …

Ví dụ

  • 日本に来たところです.

Tôi vừa mới đến Nhật. (vừa đáp máy bay xuống Nhật)

  • たった今、ご飯を食べたところです。

Tôi vừa mới ăn cơm xong. (hàm ý vừa ăn xong tức thì)

  • 先月日本へ来たばかりです。Tôi vừa mới đến Nhật Bản hồi tháng trước. (vừa tới Nhật được 1 thời gian ngắn, theo cảm nhận của người nói)
  • さっき、ご飯を食べたばかりなのに、もうおなかがすいてしまった。Tôi vừa mới ăn xong mà giờ đã đói mất rồi. (hàm ý mới ăn có 1 tiếng đã đói rồi)

2. ように và ために

Công thức V無意志る/ Vない+ように,… 

V意志る/ Nの +ために,…

Ý nghĩa
  • Để…
  • Để, vì,…
Cách Sử Dụng
  • V無意志: Động từ vô ý chí chỉ những động tác mà con người không thể kiểm soát được. (Tự động từ, động từ khả năng, …)
  • V意志: động từ có ý chí chỉ những động tác mà con người có thể kiểm soát được.
Ví dụ
  • 家が買えるように、毎日いっしょうけんめい働いています。

Để có thể mua được nhà, tôi làm việc chăm chỉ mỗi ngày.

    • 家を買うために、毎日いっしょうけんめい働いています。

    Để mua nhà, tôi làm việc chăm chỉ mỗi ngày. 

3. Vています và Vてあります

Công thức Vています Vてあります
Ý nghĩa
  •  Trạng thái của vật ngay trước mắt mình
  • Trạng thái của sự vật ở hiện tại là kết quả để lại do hành động có mục đích của ai đó
Cách Sử Dụng
  • V tự động từ +ています
  • V tha động từ +てあります
Ví dụ
  • 風でドアが開きました。

Vì gió nên cửa mở.

 

  • ドアが開いています。

Cửa đang mở.

  • ねこがいつでも入れるように、ドアを開けました。

Tôi mở cử để mèo có thể vào bất cứ lúc nào. (Hành động có mục đích)

  • ドアが開けてあります。Cửa đang mở.

4. (よ)うと 思います và (よ)うと 思っています

Công thức

(よ)うと思います

(よ)うと思っています

Ý nghĩa
  • Ý nghĩa: Dự định… 
  • Dự định…
Cách Sử Dụng
  • Nói về những dự định được quyết định ngay tại thời điểm nói.
  • Chỉ nói về dự định của mình.
  • Nói về những dự định đã có từ trước và còn tiếp diễn đến hiện tại.
  • Có thể nói về dự định của mình hoặc người khác.
Ví dụ
  • 明日は早く起きようと思います。Tôi định sẽ dậy sớm vào ngày mai.
  • 木村さんは留学しようと思います。Anh Kimura dự định đi du học (dự định của người khác). (câu sai)

夏休みに旅行しようと思っています。

Tôi dự định sẽ đi du lịch vào kỳ nghỉ hè.

  • 木村さんは留学しようと思っています。

    Anh Kimura dự định đi du học.

5. (よ)うと 思っています、つもり và 予定

Công thức

V意向形+(よ)うと 思います

Vる/ Vない + つもりです

Vる/ Nの + 予定です
Ý nghĩa Dự định
Cách Sử Dụng
  • Dự định của mình hoặc người khác
  • Dùng để nói về những dự định hàng ngày
  • Dự định của mình
  • Mức độ chắc chắn hơn (よ)うと思っています
  • Những dự định quan trọng, trọng đại
  • Không hoàn toàn là dự định của mình.
  • Có kế hoạch lịch trình cụ thể
Ví dụ
  • 大学を卒業したら、アメリカに留学しようと思っています。Sau khi tốt nghiệp đại học, tôi dự định đi du học Mỹ.
  • 天気がいいので、洗濯しようと思っています。Vì trời đẹp nên tôi định sẽ giặt đồ.
  • 大学を卒業したら、アメリカに留学するつもりです。Sau khi tốt nghiệp đại học, tôi dự định đi du học Mỹ (quyết tâm chắc chắn sẽ đi hơn).
  • 天気がいいので、洗濯するつもりです。Vì trời đẹp nên tôi định sẽ giặt đồ. (câu sai)
  • 飛行機は3時に着く予定です。

Máy bay hạ cánh lúc 3 giờ.

  • 今度の土曜日にクラス全員でお花見に行く予定です。

    Thứ 7 tuần này (tới) lớp tôi dự định sẽ đi ngắm hoa. ( Không nhất thiết là dự định của bản thân, có lịch trình cụ thể)

6. でしょう、と思う và かもしれません

Công thức Vる・ない/ Aい/ A(な)/ N + でしょう​ Vる・ない/ A(な) + だ/ Nだ + と思う Vる・ない/ Aい/ A(な)/ N + かもしれません​
Ý nghĩa

Có lẽ …

Tôi nghĩ có lẽ …

Có khả năng, có lẽ ….

Cách Sử Dụng
  • Thể hiện sự chắc chắn cao, (80~90%), phán đoán dựa trên căn cứ, kinh nghiệm.​ Thường dùng khi nói về dự báo thời tiết, dự báo tương lai, những thông tin mang tính xác thực cao.

     

  • Thể hiện mức độ chắc chắn thấp hơn でしょう, khoảng 50~60%, phán đoán khi không có căn cứ chắc chắn, tránh nói khẳng định.

     

     

  • Thể hiện mức độ chắc chắn thấp nhất, khoảng 40~50%, phán đoán khi không có căn cứ nào, khi không biết.

 

 

Ví dụ
  • 今日雨がふるでしょう。

Có lẽ mai trời mưa.​

(Xem trên dự báo thời tiết)

  • 今日雨がふると思う。

Tôi nghĩ (hình như) mai mưa.​

(Đưa ra quan điểm của mình.)

 

  • 今日雨がふるかもしれません。

Có khả năng mai sẽ mưa.​

(Không rõ rằng mai mưa hay không)

7. てから và たあと

Công thức Vて + から Vた + あと
Ý nghĩa Sau khi … Sau khi …
Cách Sử Dụng
  • Cần phải làm V1 trước, V1 là cần thiết để có thể tiếp tục làm V2
  • Còn mang nghĩa: kể từ sau khi thì … cứ mãi …

  • Nhấn mạnh thứ tự của hành động

     

 

Ví dụ
  • 今はご飯を食べる前だから飲んではいけません。この薬はご飯を食べてから、飲みます。

Bây giờ là trước bữa ăn nên không được uống. Thuốc này phải uống sau khi ăn. (Nhấn mạnh ăn là việc cần thiết phải làm trước rồi mới làm việc tiếp theo)

  • 彼は生まれてから、ずっとそこに住んでいます。Anh ấy kể từ sau khi được sinh ra thì cứ sống mãi ở đó.
  • この薬はご飯を食べた後で、飲みます。

Thuốc này tôi sẽ uống sau khi ăn (Nhấn mạnh thứ tự hành động)

 

 

 

 

8. まで và までに

Công thức

まで

までに

Ý nghĩa Đến … Muộn nhất là …
Cách Sử Dụng
  • Làm gì liên tục đến 1 thời điểm nào đó. V (động từ) là hành động kéo dài như待つ, いる, 続ける,働く, 休む, 生きる…
  • Thường sử dụng để nói về deadline, hạn chót
Ví dụ
  • 7時から9時まで勉強します。

    Tôi học từ 7h đến 9h.

  • 9時までに学校に行かなければなりません。

    Tôi phải đến trường muộn nhất là 9h

9. のに và が

Công thức

普通形 (Nな, Aな) + のに

Ý nghĩa Ấy vậy mà, thế mà,…  Tuy/ Mặc dù … nhưng…
Cách Sử Dụng
  • Vế sau: Tâm trạng bất mãn, tiếc nuối, ngạc nhiên
  • Dùng để nối hai vế câu có ý nghĩa trái ngược, tương phản nhau, không biểu hiện tâm trạng bất mãn
Ví dụ
  • 約束をしたのに、彼女は来ませんでした。

Đã hẹn rồi ấy vậy mà cô ấy không tới (tâm trạng khó chịu, buồn bực,…

  • 約束をしたが、彼女は来ませんでした。

Đã hẹn rồi nhưng cô ấy không tới.

(không thể hiện trạng khó chịu, buồn bực,…

 

Xem thêm các bài đăng khác tại Youtube – Tiktok – Facebook: @nhatngutamviet

—————————————–

NHẬT NGỮ TÂM VIỆT – TÂM VIỆT GROUP

Học Nhật – Hiểu Bản

Địa chỉ: 399 Lũy Bán Bích, P. Hiệp Tân, Q. Tân Phú, TP. HCM

Hotline: 0936.1900.66

Email: info@

tvg.edu.vn

Website: www.tvg.edu.vn

Youtube – Tiktok – Facebook: @nhatngutamviet

#nhatngutamviet #truongnhatngutamviet #năng_lực_nhật_ngữ #Học_Nhật_Hiểu_Bản

Bài viết liên quan