Học Kanji N5 hiệu quả không khó đâu, nhất là khi bạn biết bắt đầu từ đâu. Mình cũng từng loay hoay với mớ chữ Hán rối rắm, nhưng rồi nhận ra chỉ cần nắm vững 100 Kanji N5 cơ bản thôi là bạn đã có nền tảng khá vững để đọc hiểu, ôn luyện, và “vượt ải” JLPT N5 dễ dàng rồi.
Trong bài viết này, mình sẽ chia sẻ với bạn bảng đầy đủ 100 chữ Kanji N5, có luôn cả cách đọc On – Kun, Hán Việt, nghĩa tiếng Việt, và đặc biệt là những cách học giúp bạn nhớ lâu, học nhanh và đỡ nhàm chán. Nếu bạn đang tìm một lộ trình nhẹ nhàng mà vẫn hiệu quả, thì bài này là dành cho bạn đó!
Bảng 100 Hán tự N5
| STT | Kanji | Hán Việt | Âm On | Âm Kun | Nghĩa |
| 1 | 一 | NHẤT | イチ, イツ | ひと, ひと.つ | một |
| 2 | 二 | NHỊ | ニ, ジ | ふた, ふた.つ | hai |
| 3 | 三 | TAM | サン, ゾウ | み, みつ | ba |
| 4 | 四 | TỨ | シ | よ, よつ, よん | bốn |
| 5 | 五 | NGŨ | ゴ | いつ, いつ.つ | năm |
| 6 | 六 | LỤC | ロク, リク | む, む.つ, むい | sáu |
| 7 | 七 | THẤT | シチ | なな, ななつ, なの | bảy |
| 8 | 八 | BÁT | ハチ | や, や.つ, よう | tám |
| 9 | 九 | CỬU | キュウ, ク | ここの, ここの.つ | chín |
| 10 | 十 | THẬP | ジュウ, ジッ, ジュッ | とお, と | mười |
| 11 | 百 | BÁCH | ヒャク, ビャク | もも | trăm |
| 12 | 千 | THIÊN | セン | ち | nghìn |
| 13 | 万 | VẠN | マン, バン | よろず | vạn |
| 14 | 円 | VIÊN | エン | まる.い | yên, tròn |
| 15 | 口 | KHẨU | コウ, ク | くち | miệng |
| 16 | 目 | MỤC | モク, ボク | め | mắt |
| 17 | 耳 | NHĨ | ジ | みみ | tai |
| 18 | 手 | THỦ | シュ, ズ | て | tay |
| 19 | 足 | TÚC | ソク | あし, た.りる, た.る | chân |
| 20 | 人 | NHÂN | ジン, ニン | ひと | người |
| 21 | 子 | TỬ | シ, ス, ツ | こ | trẻ con |
| 22 | 女 | NỮ | ジョ, ニョ, ニョウ | おんな, め | phụ nữ |
| 23 | 男 | NAM | ダン, ナン | おとこ | đàn ông |
| 24 | 父 | PHỤ | フ | ちち | cha |
| 25 | 母 | MẪU | ボ | はは | mẹ |
| 26 | 先 | TIÊN | セン | さき, ま.ず | trước |
| 27 | 生 | SINH | セイ, ショウ | い.きる, い.かす, い.ける | sống, sinh |
| 28 | 学 | HỌC | ガク | まな.ぶ | học |
| 29 | 校 | HIỆU | コウ, キョウ | — | trường |
| 30 | 友 | HỮU | ユウ | とも | bạn |
| 31 | 本 | BẢN | ホン | もと | sách, gốc |
| 32 | 文 | VĂN | ブン, モン | ふみ, あや | văn chương |
| 33 | 字 | TỰ | ジ | あざ, あざな | chữ |
| 34 | 語 | NGỮ | ゴ | かた.る, かた.らう | ngôn ngữ |
| 35 | 日 | NHẬT | ニチ, ジツ | ひ, か | ngày |
| 36 | 月 | NGUYỆT | ゲツ, ガツ | つき | tháng |
| 37 | 火 | HỎA | カ | ひ | lửa |
| 38 | 水 | THỦY | スイ | みず | nước |
| 39 | 木 | MỘC | モク, ボク | き | cây |
| 40 | 金 | KIM | キン, コン, ゴン | かね, かな | vàng, tiền |
| 41 | 土 | THỔ | ド, ト | つち | đất |
| 42 | 山 | SƠN | サン, セン | やま | núi |
| 43 | 川 | XUYÊN | セン | かわ | sông |
| 44 | 天 | THIÊN | テン | あまつ, あめ | trời |
| 45 | 気 | KHÍ | キ, ケ | いき | khí |
| 46 | 空 | KHÔNG | クウ | そら, から | bầu trời |
| 47 | 雨 | VŨ | ウ | あめ | mưa |
| 48 | 電 | ĐIỆN | デン | — | điện |
| 49 | 車 | XA | シャ | くるま | xe |
| 50 | 駅 | DỊCH | エキ | — | ga |
| 51 | 花 | HOA | カ, ケ | はな | hoa |
| 52 | 草 | THẢO | ソウ | くさ | cỏ |
| 53 | 森 | SÂM | シン | もり | rừng |
| 54 | 石 | THẠCH | セキ, シャク, コク | いし | đá |
| 55 | 雪 | TUYẾT | セツ | ゆき | tuyết |
| 56 | 牛 | NGƯU | ギュウ | うし | bò |
| 57 | 羊 | DƯƠNG | ヨウ | ひつじ | cừu |
| 58 | 鳥 | ĐIỂU | チョウ | とり | chim |
| 59 | 馬 | MÃ | バ | うま | ngựa |
| 60 | 犬 | KHUYỂN | ケン | いぬ | chó |
| 61 | 貝 | BỐI | バイ | かい | sò, hến (vật giá trị) |
| 60 | 虫 | TRÙNG | チュウ, キ | むし | côn trùng |
| 61 | 魚 | NGƯ | ギョ | さかな | cá |
| 62 | 新 | TÂN | シン | あたら.しい | mới |
| 63 | 古 | CỔ | コ | ふる-い | cũ |
| 64 | 長 | TRƯỜNG | チョウ | なが.い | dài, trưởng |
| 65 | 短 | ĐOẢN | タン | みじか.い | ngắn |
| 66 | 高 | CAO | コウ | たか.い | cao |
| 67 | 安 | AN | アン | やす.い | rẻ, yên bình |
| 68 | 低 | ĐÊ | テイ | ひく.い | thấp |
| 69 | 少 | THIỂU | ショウ | すく.ない, すこし | ít |
| 70 | 多 | ĐA | タ | おお.い | nhiều |
| 71 | 早 | TẢO | ソウ, サッ | はや.い | sớm |
| 72 | 明 | MINH | メイ, ミョウ, ミン | あか.るい, あ.ける | sáng |
| 73 | 暗 | ÁM | アン | くら.い | tối |
| 74 | 正 | CHÍNH | セイ, ショウ | ただ.しい | đúng, chính xác |
| 75 | 赤 | XÍCH | セキ, シャク | あか, あか.い | đỏ |
| 76 | 青 | THANH | セイ, ショウ | あお, あお.い | xanh |
| 77 | 白 | BẠCH | ハク, ビャク | しろ,しろい | trắng |
| 78 | 黒 | HẮC | コク | くろ,くろい | đen |
| 79 | 色 | SẮC | ショク, シキ | いろ | màu |
| 80 | 金 | KIM | キン, コン, ゴン | かね | vàng, tiền |
| 81 | 銀 | NGÂN | ギン | しろがね | bạc |
| 82 | 音 | ÂM | オン | おと | âm thanh |
| 83 | 声 | THANH | セイ, ショウ | こえ | giọng nói |
| 84 | 羽 | VŨ | ウ | はね | cánh, lông |
| 85 | 書 | THƯ | ショ | か.く | sách |
| 86 | 何 | HÀ | カ | なに, なん | sao, cái gì |
| 87 | 南 | NAM | ナン | みなみ | hướng nam |
| 88 | 後 | HẬU | ゴ, コウ | のち, うし.ろ | sau |
| 89 | 前 | TIỀN | ゼン | まえ | trước |
| 90 | 西 | TÂY | セイ, サイ, ス | にし | hướng tây |
| 91 | 名 | DANH | メイ, ミョウ | な | tên |
| 92 | 門 | MÔN | モン | かど | cổng |
| 93 | 校 | HIỆU | コウ, キョウ | — | trường học |
| 94 | 店 | ĐIẾM | テン | みせ | cửa hàng |
| 95 | 社 | XÃ | シャ | やしろ | xã hội, công ty |
| 96 | 病 | BỆNH | ビョウ | や.む | bệnh |
| 97 | 院 | VIỆN | イン | — | viện |
| 98 | 医 | Y | イ | — | y tế |
| 99 | 者 | GIẢ | シャ | もの | người |
| 100 | 家 | GIA | カ, ケ | いえ, うち | nhà |
Cách học Kanji N5 hiệu quả dành cho người mới
Nếu bạn mới bắt đầu học tiếng Nhật và đang loay hoay không biết học Kanji thế nào cho hiệu quả thì đây là một vài cách học mình từng áp dụng và thấy rất ổn. Hy vọng cũng sẽ giúp bạn phần nào trong hành trình chinh phục Kanji nha!

1. Tập viết mỗi ngày để “quen mặt” Kanji
Đây là cách mà rất nhiều người học Kanji N5 hiệu quả đang áp dụng. Nghe có vẻ đơn giản, nhưng thực sự việc tập viết Kanji mỗi ngày sẽ giúp bạn ghi nhớ lâu hơn, hiểu được cấu trúc chữ, và cảm thấy “quen mặt” với Kanji rất nhanh!
a. Quy tắc viết Kanji – Nhớ thì dễ, sai thì chữ xấu
Khi viết Kanji, bạn nên nhớ một số quy tắc nhỏ để viết đúng thứ tự nét nhé:
- Viết từ trên xuống, từ trái sang phải
- Nét ngang trước, nét dọc sau
- Nét sổ thẳng xuyên qua các nét khác viết sau cùng
- Nét xiên trái (phẩy) viết trước nét xiên phải (mác)
- Với Kanji có đối xứng, viết phần giữa trước
- Nếu có phần bao quanh, thì:
- Viết phần viền trước, bên trong sau
- Nét sổ trái của khung viết trước
- Nét đáy (phần dưới) luôn viết cuối cùng
- Viết phần viền trước, bên trong sau
- Nét chấm nhỏ thì lúc nào cũng để cuối cùng
Mới đầu nghe có vẻ rối rắm, nhưng viết vài lần là bạn sẽ quen ngay à. Càng viết nhiều, tay càng “nhớ” thay bạn luôn đó!

b. Cách đọc Kanji – Làm sao phân biệt âm On và Kun?
Mỗi chữ Kanji thường có 2 cách đọc:
- Âm On (On-yomi): xuất phát từ cách đọc gốc Trung Quốc.
- Âm Kun (Kun-yomi): cách đọc bản địa của người Nhật.
Vậy học thế nào cho đúng?
- Nếu Kanji đứng một mình hoặc đi cùng Hiragana → đọc theo âm Kun
- Nếu Kanji đi với các Kanji khác (ghép từ) → đọc theo âm On
Ví dụ:
- 生 (いきる – ikiru) = sống → âm Kun
- 先生 (せんせい – sensei) = giáo viên → âm On
Mách mẹo cho bạn nè: Bạn không cần phải nhớ mọi cách đọc của tất cả chữ. Hãy bắt đầu bằng cách nhớ nghĩa và cách đọc phổ biến nhất, kết hợp với từ vựng đi kèm. Học tới đâu, dùng tới đó không áp lực mà vẫn hiệu quả!

2. Học theo ngữ cảnh, đừng học lẻ chữ
Đừng học từng chữ Kanji một cách rời rạc, vì như vậy rất dễ quên. Thay vào đó, hãy học Kanji trong từ vựng và câu, kiểu như:
- 学 + 校 = 学校 (がっこう – trường học)
- 電 + 車 = 電車 (でんしゃ – tàu điện)
Nhìn thấy chúng “đi chung” như vậy sẽ giúp bạn ghi nhớ tự nhiên và dễ hiểu hơn nhiều!
3. Phân biệt những chữ Kanji gần giống nhau – Đừng để bị “tung hỏa mù”
Học Kanji mà không để ý kỹ thì rất dễ bị loạn, vì nhiều chữ nhìn cứ như sinh đôi vậy!
Ví dụ:
- 土 (đất) với 士 (võ sĩ) – chỉ khác mỗi độ cao của nét ngang thôi
- 木 (cây) với 本 (sách/gốc rễ) – thêm một nét dưới là nghĩa đổi liền!
Mẹo nhỏ:
- Khi gặp mấy chữ giống giống nhau, hãy lập danh sách những chữ dễ nhầm, rồi so sánh từng tí một:
- Khác nhau chỗ nào?
- Nghĩa là gì?
- Có từ vựng nào đi kèm?
Chỉ cần nhìn kỹ và lưu tâm một chút, bạn sẽ phân biệt được ngay, và lần sau không bị lẫn nữa!

4. Học Kanji thông qua âm Hán Việt – Vừa dễ nhớ vừa giúp “hack” từ vựng!
Đây là một cách học cực kỳ “Việt Nam style” nhưng cực kỳ hữu ích vì nhiều từ Kanji có âm Hán Việt trùng khớp với nghĩa tiếng Nhật.
Ví dụ:
- 会社 (かいしゃ – kaisha) = Hội Xã = Công ty
- 社会 (しゃかい – shakai) = Xã Hội
- 学生 (がくせい – gakusei) = Học Sinh
- 学校 (がっこう – gakkou) = Học Hiệu = Trường học
Khi bạn hiểu được âm Hán Việt, bạn sẽ tự mình ghép được từ mới mà không cần phải tra từ điển hoài.
Học Hán Việt không chỉ giúp bạn học tiếng Nhật mà còn giúp bạn thấy tiếng Việt mình hay ho hơn rất nhiều. Ai bảo học tiếng Nhật là bỏ rơi tiếng mẹ đẻ đâu, đúng không nè?

5. Hiểu và học Kanji thông qua 214 bộ thủ – Bí kíp “mở khóa” ý nghĩa chữ Hán
Bạn có biết: Mỗi chữ Kanji thường được ghép từ các bộ thủ như “miếng LEGO” ghép lại vậy!
Có tổng cộng 214 bộ thủ, và mỗi bộ đều có ý nghĩa riêng. Nếu bạn nắm được bộ thủ, bạn có thể:
- Đoán được nghĩa của Kanji khi gặp chữ mới
- Tra từ nhanh hơn
- Hiểu chữ sâu hơn chứ không chỉ học vẹt
Ví dụ thú vị nè:
- Bộ 女 (nữ): Liên quan đến phụ nữ
→ 姉 (chị gái), 妹 (em gái), 妻 (vợ) - Bộ 氵 (biến thể của 水 – nước): Liên quan đến chất lỏng
→ 海 (biển), 河 (sông), 酒 (rượu) - Bộ 心 / 忄 (tâm): Liên quan đến cảm xúc, tình cảm
→ 怒 (giận), 恋 (tình yêu), 忙 (bận rộn) - Bộ 人 (người) + 木 (cây) = 休 (nghỉ ngơi)
Người ngồi dưới gốc cây = nghỉ ngơi, nghe là thấy dễ nhớ liền!

6. Làm flashcard có hình ảnh minh họa
Bạn có thể dùng app như Anki, WaniKani, hoặc làm flashcard giấy cũng được. Cách làm siêu đơn giản:
- Mặt trước: Kanji + hình minh họa (vẽ tay cũng được luôn!)
- Mặt sau: Nghĩa tiếng Việt + cách đọc + ví dụ
Việc kết hợp chữ và hình ảnh sẽ giúp não bạn nhớ nhanh hơn học mà vui thì mới lâu dài, đúng không nào?

Trên đây là những cách ghi nhớ Hán tự mà mình thấy hiệu quả. Nhưng mà, học Kanji N5 hiệu quả không có nghĩa là phải học ngày đêm hay nhồi nhét quá sức. Chỉ cần bạn học đúng cách, đều đặn, và giữ được cảm hứng thì việc chinh phục 100 Kanji N5 chỉ là chuyện sớm muộn thôi.
Nếu bạn thấy những cách trên phù hợp, hãy thử áp dụng ngay hôm nay nhé. Chúc bạn học vui, nhớ lâu, thi JLPT N5 ngon lành luôn!
Ảnh minh họa: irasutoya

