Ngày 12 tháng 07 năm 2023
ĐẠI HỌC TSUKUBA: CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO VÀ HỌC PHÍ
Top 3 trường Đại học Hoàng Gia lâu đời nhất Nhật Bản, Top 9 trường Đại học hàng đầu trong nước, đối thủ nặng ký của nhiều trường hạng Đại học khác – Tsukuba là ngôi trường mơ ước của nhiều du học sinh khi đến Nhật Bản du học.
MỤC LỤC BÀI VIẾT
TỔNG QUAN VỀ ĐẠI HỌC TSUKUBA
Thành lập năm 1973, Đại học Tsukuba có mục tiêu tự do trao đổi và thiết lập mối quan hệ chặt chẽ với các tổ chức nghiên cứu giáo dục cũng như cộng đồng học thuật ở Nhật Bản và nước ngoài.
Đại học Tsukuba là một trong những điểm đến du học lý tưởng của các bạn du học sinh đam mê các ngành khoa học – công nghệ.

Thông tin chung
・Tên trường: Đại học Tsukuba
・Tiếng Anh: University of Tsukuba
・Loại trường: Đại học công lập
・Năm thành lập: 1973
・Địa chỉ: 1-1-1 Tennodai, Tsukuba, Ibaraki, Nhật Bản
・Website: https://www.tsukuba.ac.jp
Năm 1872, tiền thân của Đại học Tsukuba là trường Tokyo Shihan Gakko. Năm 1959, trường đổi tên thành Đại học Giáo dục Tokyo; bắt đầu tiếp nhận sinh viên quốc tế nhập học. Năm 1973, Đại học Giáo dục Tokyo dời về Ibaraki và đổi tên thành Đại học Tsukuba.
Tsukuba University là trường có khuôn viên lớn thứ 2 trên cả nước với tổng diện tích lên đến 258 ha. Hiện trường có 2 cơ sở chính ở Tsukuba và ở Tokyo.
Vì sao nên theo học tại Đại học Tsukuba?
Cho đến nay, Đại học Tsukuba là lựa chọn của nhiều sinh viên trên bản đồ du học quốc tế bởi các lý do như:
- Trường Quốc lập với hơn 150 năm hình thành và với phát triển
- Cộng đồng sinh viên quốc tế đông đảo lên đến 2.500 đến từ 110 quốc gia và vùng lãnh thổ đang theo học
- Theo BXH THE, Đại học Tsukuba xếp thứ 9 trong Top các trường tốt nhất Nhật Bản.
- Chương trình “Đề án toàn cầu“, Đại học Tsukuba là trường được Chính Phủ Nhật Bản lựa chọn để nâng cao nền giáo dục theo định hướng bao gồm các khóa học quốc tế được giảng dạy bằng tiếng Anh.
- Là nơi sản sinh ra những nhà khoa học với 3 giải Nobel hóa học và vật lý
- Trường hội tụ nhiều giảng viên quốc tế có kinh nghiệm học vấn uyên thâm từ nhiều quốc gia, giúp cho sinh viên tiếp cận kiến thức và phương thức giảng dạy tốt nhất.
- Nhà trường có xây dựng thành phố khoa học Tsukuba với các trung tâm bệnh viện và viện nghiên cứu nhằm hỗ trợ sinh viên thực hành kỹ năng thường xuyên.
Chương trình đào tạo tại Đại học Tsukuba
Tsukuba đào tạo đa dạng các chuyên ngành, đặc biệt là các ngành khoa học xã hội như Y tế, Giáo dục thể chất & Sức khỏe.
Chương trình đào tạo bao gồm: Đại học và sau Đại học.
Trường/Khoa đào tạo Đại học | Trường/Khoa đào tạo sau Đại học |
・Humanities and Culture
・Social and International Studies ・Human Sciences ・Life and Environmental Sciences ・Sciences and Engineering ・Informatics ・Medicine and Health Sciences ・Physical Education, Health Sport Sciences ・Art and Design |
・Business Sciences, Humanities and Social Sciences
・Sciences and Technology ・Comprehensive Human Sciences ・Integrative and Global Majors |
Điều kiện để trở thành sinh viên Đại Học Tsukuba
Cũng tương tự như điều kiện nhập học vào hầu hết các trường Đại học Nhật Bản. Các bạn DHS sẽ có cần trải qua 1 trong 2 kỳ thi:
– Kỳ thi EJU: Các bạn cần chọn trước khoa, ngành mà mình theo học. Nhìn chung kỳ thi này sẽ dễ hơn cho sinh viên quốc tế nhưng các bạn sẽ phải thi TOEFL hoặc IELTS để nộp kết quả thi tiếng Anh.
– Kỳ thi chung: Thi chung với học sinh Nhật Bản (Thường các bạn du học Nhật từ cấp 3 sẽ tham gia kỳ thi này).
Lưu ý: Trong hồ sơ nộp cho trường cần phải có thư tiến cử của hiệu trưởng hoặc giáo viên trường bạn đã tốt nghiệp.

Học phí trường Đại học Tsukuba
Học phí các ngành học tại trường Đại học Tsukuba (cập nhật theo kỳ tuyển sinh mới nhất 2022):
Chương trình | Phí nhập học | Học phí |
Đại học/Cao học | 282.000 yên | 535.800 yên/năm |
Kiểm toán viên | 28.200 yên | 14.800 yên/tín chỉ |
Nghiên cứu sinh không bằng cấp | 84.600 yên | 356.400 yên/năm |
Sinh viên trao đổi | – | 14.800 yên/tín chỉ |
Nghiên cứu sinh trao đổi | – | 29.700 yên/tháng |
Thông tin ký túc xá tại Đại học Tsukuba
Được đánh giá là lý túc xá hiện đại bậc nhất tại Nhật Bản, KTX Đại học Tsukuba có phòng dành cho 1 người hoặc 2 người. Tiện nghi KTX bao gồm: nhà vệ sinh, bếp, bếp gas, máy giặt, tủ lạnh, bàn học,…
Ngoài ra còn có dạng căn hộ 3 phòng ngủ, phòng khách và bếp tiện nghi.
Bảng giá cụ thể ( chênh lệch theo tỷ giá) như sau:
KTX | Loại phòng | Phí thuê hàng tháng | Đặc điểm |
Phòng đơn | Standard Single | 15.380 – 19.410 yên/tháng | Diện tích mỗi phòng 10m2 |
Oikoshi Minami | 31.170 yên/tháng | Diện tích mỗi phòng 16m2 | |
Standard Single (Kasuga) | 23.711 yên/tháng | Diện tích mỗi phòng 18m2 | |
Phòng đôi cho cá nhân dùng | 23.670 yên/tháng | Diện tích mỗi phòng 18m2 | |
Phòng đôi | Ichinoya | 33.836 – 29.785 yên/tháng | Diện tích mỗi phòng 30m2 và 41m2 |
Kasuga (cho cặp đôi) | 20.177 yên/tháng | Diện tích mỗi phòng 35m2 | |
Kasuga (cho gia đình có con) | 33.417 yên/tháng | Diện tích mỗi phòng 53m2 | |
Share-house | Làng Quốc tế | 35.800 yên/tháng | Diện tích mỗi phòng 10m2 |
Lưu ý: Khoản tiền đặt cọc 30.000 là bắt buộc khi chuyển vào KTX.
Tổng hợp thông tin học bổng tại Đại học Tsukuba mà du học sinh không thể bỏ lỡ
Dưới đây là danh sách các học bổng tại trường Đại học Tsukuba để bạn tham khảo.
Học bổng | Giá trị học bổng hàng tháng | Yêu cầu | Yêu cầu trình độ tiếng Nhật |
Học bổng Chính phủ Monbukagakusho | (U) 120.000
(G) 147.000 ~ 148.000 |
・GPA từ 2.5 trở lên
・Tuổi dưới 35 |
– |
Học bổng danh dự Monbukagakusho cho sinh viên tự túc | (U) 48.000
(G) 48.000 |
GPA từ 2.5 trở lên | – |
Học bổng Tsukuba | (U) 60.000
(G) 80.000 |
– | |
Học bổng JEES Toyota Tsusho | (U) 100.000 | Chương trình Đại học năm thứ 3 | – |
Học bổng JEES Aoki cho du học sinh | (G) 100.000 | Có | |
Học bổng JEES của tập đoàn Mitsubishi cho du học sinh | Chương trình Đại học năm thứ 3 hoặc 4 | – | |
Học bổng JEES Docomo | (G) 120.000 | Sinh viên châu Á học truyền thông hoặc công nghệ thông tin | Có |
Học bổng JEES Seiho | (U) 100.000 | Sinh viên châu Á học ngành Tài chính | Có |
Học bổng JEES Yuasa cho du học sinh | (G) 100.000 | Sinh viên từ Việt Nam, Philippines, Thái Lan, Singapore | Có |
Học bổng JEES Study | (U) 40.000
(G) 40.000 |
Có | |
Học bổng năng lực tiếng Nhật JEES | (U) 50.000
(G) 50.000 |
Sinh viên chuyên ngành ngôn ngữ Nhật, Văn học Nhật Bản. Yêu cầu chứng chỉ JLPT N1. | Có |
Học bổng Giáo dục JEES | (U) 50.000
(G) 50.000 |
Người đỗ kỳ thi Năng lực dạy tiếng Nhật | Có |
Quỹ tưởng niệm Rotary Yoneyama | (U) 100.000
(G) 140.000 |
・Chương trình Đại học năm 3 hoặc 4
・Chương trình Thạc sĩ năm 1 hoặc 2 ・Chương trình Tiến sĩ năm 2 hoặc 3 |
Có |
Quỹ Heiwa Nakajima | (U) 100.000
(G) 100.000 |
Có | |
Quỹ học bổng quốc tế Watanuki | (G) 150.000 | Sinh viên châu Á – Thái Bình Dương | Có |
Quỹ học bổng quốc tế Sakaguchi | (U) 100.000
(G) 100.000 |
Chuyên ngành Nhân văn, Khoa học xã hội, Giáo dục, Thể thao | Có |
Quỹ học bổng quốc tế Epson | (G) 100.000 | Chuyên ngành Kỹ sư | Có |
Quỹ học bổng Seiwa cho du học sinh | (U) 80.000
(G) 100.000 |
Sinh viên Châu Á hoặc Châu Đại Dương | Có |
Quỹ học bổng tưởng nhớ Kawashima Shoji | (U) 100.000
(G) 100.000 |
Chuyên ngành Nhân văn, Khoa học xã hội, Khoa học tự nhiên | Có |
Quỹ học bổng quốc tế Material Japan | (U) 100.000
(G) 100.000 |
Sinh viên Việt Nam | Có |
Quỹ học bổng quốc tế Lotte | (U) 180.000
(G) 180.000 |
Sinh viên Châu Á | Có |
Quỹ quốc tế Kyoritsu | (U) 100.000
(G) 100.000 |
Sinh viên Châu Á | Có |
Học bổng cấp dưỡng Kyoritsu | (U) 60.000 | Sinh viên Châu Á | Có |
Quỹ tưởng nhớ ngân hàng Tsukuba | (U) 50.000 | Sinh viên Châu Á | Có |
Hiệp hội trao đổi giáo dục Châu Á | (G) 120.000 | Sinh viên Trung Quốc chuyên ngành Khoa học xã hội | Có |
Quỹ Kamenori | (G) 200.000 | Chuyên ngành Nhân văn hoặc Khoa học xã hội | Có |
Quỹ học bổng Otsuka Toshimi | (G) Học bổng thường năm 1.000.000 ~ 2.000.000 | Chuyên ngành Y | – |
Quỹ học bổng quốc tế Tsuji | (U) 150.000
(G) 150.000 |
Sinh viên Châu Á | Có |
Quỹ Asahi Glass | (G) 150.000 | Sinh viên Thái Lan, Indonesia, Trung Quốc, Hàn Quốc | – |
Quỹ học bổng quốc tế Hirose | (U) 100.000
(G) 150.000 |
SInh viên Đông Nam Á | Có |
Quỹ học bổng Kambayashi | (G) 120.000 | Sinh viên Châu Á | Có |
Quỹ Tokyo Marine Kagami Memorial | (G) 180.000 | Sinh viên các nước ASEAN | Có |
Quỹ học bổng Hashiya | (U) 100.000
(G) 100.000 |
Sinh viên Indonesia | Có |
Quỹ SGH | (U) 120.000
(G) 120.000 |
Sinh viên đăng ký kỳ tháng 4 một số năm nhất định | Có |
Quỹ Sojitz | (U) 70.000
(G) 100.000 |
Có | |
Quỹ tưởng nhớ Mitsubishi UFJ Yamamuri | (G) 100.000 | Sinh viên các nước ASEAN, một số chương trình học nhất định | Có |
Quỹ học bổng quốc tế Takayama | (G) 130.000 | Sinh viên Châu Á | Có |
Tổ chức dịch vụ tình nguyện quốc tế vì phụ nữ ở Tsukuba | (G) 30.000 | Phụ nữ đã kết hôn | Có |
Học bổng Ajinomoto | (G) 150.000 | Sinh viên thực phẩm và dinh dưỡng, sức khỏe từ Châu Á hoặc Nam Mỹ | Có |
Quỹ Ushio | (G) 120.000 | Có | |
Quỹ học bổng quốc tế Mabuchi | (U) 100.000 | Chương trình Đại học năm 1 hoặc 2 | Có |
Quỹ học bổng Nikki- Saneyoshi | (G) Học bổng thường năm 300.000 | Chuyên ngành Khoa học và công nghệ | – |
Học bổng Công nghệ Ứng dụng Đông Á | (G) 30.000 | Sinh viên Cao học từ các nước Châu Á | Có |
Quỹ Jissen Sakura-kai | 40.000 | Chỉ dành cho nữ sinh viên | Có |
Học bổng More Jobs Better Life | (U) 100.000
(M) 120.000 |
Nghiên cứu Nông nghiệp tại những nước đang phát triển | – |
Quỹ Kubota | 80.000 ~ 100.000 | Sinh viên từ các nước đang phát triển | – |
Quỹ Takaku | (D) 70.000 | Có | |
Quỹ Iwatani Naoji | (G) 150.000 | Sinh viên Khoa học tự nhiên từ Đông Á hoặc Đông Nam Á | Có |
Quỹ học bổng Tokyo cho du học sinh | (G) 180.000 | Sinh viên Châu Á – Thái Bình Dương | Có |
Quỹ học bổng trao đổi giáo dục quốc tế Ito | (M) 180.000 | – Chương trình Thạc sĩ năm 1
– 29 tuổi trở xuống |
Có |
Học bổng Koryu Kyokai | (G) 144.000 ~ 148.000 | Sinh viên Đài Loan dưới 35 tuổi | Có |
Quỹ học bổng Otsuka Toshimi | (U)(G) Quỹ thường niên 500.000 ~ 2.000.000 | Chuyên ngành Y, Dược, Dinh dưỡng, Giáo dục thể chất, Sinh học và Quản trị kinh doanh | – |
Quỹ Tokyo YWCA | (U) 30.000 | Có | |
Quỹ học bổng quốc tế Sato Yo | (U) 150.000
(G) 180.000 |
Sinh viên các nước Châu Á | Có |
Quỹ học bổng quốc tế Honjo | (G) 150.000 ~ 200.000 | Có | |
Quỹ học bổng quốc tế Nitori | (U) 80.000
(M) 80.000 |
Có | |
Quỹ học bổng quốc tế Atsumi | (D) 200.000 | Sinh viên sống ở khu vực Kanto | Có |
Đại học Tsukuba tuyển sinh khi nào?
- Kỳ tuyển sinh: Tháng 4 và tháng 10
Lưu ý: Các bạn nên chuẩn bị hồ sơ apply cách thời điểm nhập học từ 6 – 8 tháng.
- Điều kiện apply:
・Công dân Việt Nam trên 18 tuổi
・Tốt nghiệp THPT trở lên
・Đạt chứng chỉ tiếng Nhật N5 trở lên
- Thời gian học: Mỗi niên học có 2 học kỳ
・Học kỳ I: Đầu tháng 04 ~ cuối tháng 9
・Học kỳ II: Đầu tháng 10 ~ cuối tháng 3

ĐĂNG KÝ DU HỌC NHẬT BẢN Ở ĐÂU?
Lựa chọn được ngôi trường như ý để du học không phải là điều dễ dàng, thế nhưng việc lựa chọn dược trung tâm tư vấn du học chất lượng lại còn khó hơn. Với kinh nghiệm hơn 13 năm định hướng tư vấn du học cho hàng nghìn du học sinh, Nhật Ngữ Tâm Việt là đơn vị uy tín để Quý Phụ huynh và các bạn học viên an tâm tin tưởng gửi gắm tương lai bởi:
1. Trường Nhật Ngữ Tâm Việt là một Tổ Chức Giáo Dục – cầu nối đưa học viên sang Nhật học tập và làm việc.
2. Du học sinh được Trường Nhật Ngữ Tâm Việt CHUẨN BỊ CHỈN CHU trước khi sang Nhật:
– Xây dựng nền móng vững chắc thông qua đào tạo ngôn ngữ và tác phong chuẩn Nhật.
– Có bước làm quen, trải nghiệm thích nghi văn hóa và lễ nghi trước khi sang Nhật Bản.
3. Văn phòng đại diện tại Osaka Nhật Bản và TP. HCM luôn hỗ trợ 24/7.
4. Đội ngũ Giáo viên, Nhân viên tư vấn là Du học sinh về nước dày dặn kinh nghiệm học tập và làm việc tại Nhật Bản.
5. Chương trình học đa dạng phù hợp với nhiều bạn bao gồm: Trường tiếng Nhật, Trung cấp chuyên nghiệp, Cao đẳng, Đại học và Sau Đại học.
6. Định hướng tương lai rõ ràng, lộ trình cụ thể.
7. Ban lãnh đạo học vị Tiến Sĩ, am hiểu văn hóa, ngôn ngữ và đất nước con người Nhật Bản.
8. Minh bạch tài chính.
9. Tỷ lệ đỗ COE xấp xỉ 100%, hỗ trợ toàn bộ quá trình Trước – Trong – Sau khi đến Nhật.
10. Chương trình học bổng đa dạng, giá trị học bổng cao.
11. Đối tác chiến lược của nhiều Trường Cao đẳng, Đại học danh tiếng tại Nhật Bản.

An tâm du học khi chọn Tâm Việt là đơn vị đồng hành. Để biết thông tin chi tiết, vui lòng gọi số Hotline 0936 1900 66 hoặc nhắn tin trực tiếp cho Fanpage Nhật Ngữ Tâm Việt.
Hoạt động sự kiện khác